Nhà 2 tầng là nhà cấp mấy? Cách phân biệt các loại nhà ở

Nhà 2 tầng là nhà cấp mấy? Cách nhận biết, phân biệt các loại nhà ở

Bạn chắc chắn đã từng nhìn thấy những căn nhà 2 tầng, nhưng bạn có biết nhà biệt thự, nhà phố, nhà ống,… 2 tầng là nhà cấp mấy không? Hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết này nhé!

Nhận biết, phân biệt nhà 2 tầng là nhà cấp mấy? Nội thất gỗ óc chó cao cấp Anh Vũ

1/ Phân loại nhà ở hiện nay

Trước tiên để biết được nhà 2 tầng là nhà cấp mấy, bạn cần phân biệt được các loại nhà ở hiện nay.

Theo thông tư liên bộ, nhà ở có 6 loại: biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 và nhà tạm.

Vậy mỗi loại nhà trên có những đặc điểm nhận biết, phân biệt như thế nào?

1.1/ Đặc điểm nhận biết nhà biệt thự

Biệt thự là những ngôi nhà riêng biệt, có công trình phụ tiện nghi (bếp, nhà vệ sinh, phòng tắm,…), sân vườn và hàng rào bao quanh. Đây là những ngôi nhà chắc chắn có kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép và gạch từ khung, sàn cho đến tường bao.

Nhận biết, phân biệt nhà 2 tầng là nhà cấp mấy? Nội thất gỗ óc chó cao cấp Anh Vũ 

Về phần mái nhà có thể là mái bằng hoặc mái ngói. Hệ thống cách âm, cách nhiệt cũng như hoàn thiện trát, lát, ốp trong và ngoài nhà tốt.

Những căn biệt thự không giới hạn số tầng nhưng quy định mỗi tầng phải có ít nhất 2 phòng. 

1.2/ Đặc điểm nhận biết nhà cấp 1

Nhà cấp 1 cũng được kết cấu chịu lực từ bê tông cốt thép và gạch chất liệu tốt để đảm bảo niên hạn sử dụng trên 80 năm.

Phần mái nhà cấp 1 có thể được xây bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói. Phần tường bao cũng sử dụng bê tông cốt thép và gạch kết hợp các vật liệu hoàn thiện trát, lát, ốp cách nhiệt tốt.

Nhận biết, phân biệt nhà 2 tầng là nhà cấp mấy? Nhà chung cư

Để đạt công trình nhà cấp 1 cần đầy đủ tiện nghi sinh hoạt như phòng bếp, nhà tắm, điện nước) đầy đủ, tiện lợi.

Nhà cấp 1 có tổng diện tích sàn từ 1000 – 1500m2, chiều cao từ 20 – 29 tầng. 

Nếu có ai đó hỏi bạn chung cư là nhà cấp mấy? Thì đáp án chung cư là nhà cấp 1 nhé!

1.3/ Như thế nào gọi là nhà cấp 2?

Nếu như nhà cấp 1 yêu cầu công trình có niên hạn sử dụng trên 80 năm thì nhà cấp 2 cần đạt niên hạn sử dụng trên 70 năm. 

Về chất liệu mái nhà cấp 2 có thể sử dụng mái ngói bằng Fibroociment hoặc bê tông cốt thép. Ngoài ra, phần tường bao, ngăn cách bằng bê tông cốt thép hoặc gạch và chỉ yêu cầu vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) tương đối tốt.

Nhận biết, phân biệt nhà 2 tầng là nhà cấp mấy? Nội thất gỗ óc chó cao cấp Anh Vũ

Nhà cấp 2 cần có tiện nghi sinh hoạt đầy đủ và tổng diện tích sàn từ 500 – 1000m2, chiều cao từ 9 – 19 tầng.

1.4/ Đặc điểm nhận biết nhà cấp 3

 Nhà cấp 3 có niên hạn sử dụng trên 40 năm và được kết cấu chịu lực kết hợp từ bê tông cốt thép và gạch. 

Phần tường bao, tường ngăn các phòng bằng gạch và phần mái chỉ được làm bằng mái ngói hoặc Fibroociment.

 

Nhà hình chữ T hiện đại - Nội thất gỗ óc chó Anh Vũ

Vì nhà nhà cấp 3 nên vật liệu hoàn thiện, vật liệu công trình phụ chỉ được sử dụng những vật liệu phổ thông. Chính vì vậy giá nhà cấp 3 cũng như chi phí xây nhà cấp 3 thấp hơn hẳn nhà cấp 2.

Ngoài ra, nhà cấp 3 quy định chỉ được cao tối đa 2 tầng, tổng diện tích sàn từ 100 – 500m2. 

1.5/ Thế nào là nhà cấp 4?

Quy định nhà cấp 4 có diện tích sàn dưới 100m2 được xây từ gạch và gỗ có niên hạn sử dụng tối đa 30 năm. Phần tường bao, tường ngăn chỉ được làm bằng gạch và độ dày tường từ 22-11cm.

Nhận biết, phân biệt nhà 2 tầng là nhà cấp mấy? Nội thất gỗ óc chó cao cấp Anh Vũ

Vật liệu để hoàn thiện các loại nhà cấp 4 thường có chất lượng thấp và tiện nghi sinh hoạt cũng vậy. Phần mái nhà cấp 4 chỉ được làm mái ngói hoặc Fibroociment.

1.6/ Đặc điểm nhận biết nhà tạm

Loại nhà có chất lượng kém nhất là những căn nhà tạm. Chúng chỉ được làm bằng gỗ, tre, vầu với tường bao, vách bằng toocxi, đất. Còn mái thì được lợp lá, rơm hoặc rạ.

Nhận biết, phân biệt nhà 2 tầng là nhà cấp mấy? Nội thất gỗ óc chó cao cấp Anh Vũ - Nhà tạm, nhà tranh vách đất nhà lá

Những căn nhà tạm có tiện nghi và điều kiện sinh hoạt thấp và niên hạn sử dụng ngắn.

2/ Vậy nhà 2 tầng là nhà cấp mấy?

Trong thực tế, hầu như những ngôi nhà đúng cấp không có 100% những đặc điểm, tiêu chuẩn như trên bởi mỗi cấp nhà có thể chia làm 2 hoặc 3 hạng.

Nhận biết, phân biệt nhà 2 tầng là nhà cấp mấy? Nội thất gỗ óc chó cao cấp Anh Vũ

Nếu căn hộ riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh. Kết cấu chịu lực khung, sàn, tường bằng bê tông cốt thép, gạch và phần mái bằng, mái ngói hoặc Fibroociment thì đạt hạng 1.

Đạt 80% hạng 1 thì xếp hạng 2. 70% hạng 1 thì đạt hạng 3. Riêng nhà tạm thì không hạng.

Bạn có thể dựa vào những tiêu chuẩn trên để đánh giá nhà 2 tầng là nhà cấp mấy.

3/ Cách tính phí thuế cho từng loại nhà

Mức tính thuế nhà ở của từng cấp, từng hạng được căn cứ vào giá thị trường trung bình và giá xây dựng tại địa phương. Vì vậy,  để bảo đảm thuế nhà giữa các địa phương hợp lý Liên bộ đã quy định giá thuế trung bình đối với các cấp nhà, hạng nhà như sau:

Hạng nhà

Cấp nhà

Biệt thự

I

II

III

IV

1

2

3

1.100.000đ/m2

950.000đ/m2

700.000đ/m2

950.000đ/m2

700.000đ/m2

550.000đ/m2

700.000đ/m2

550.000đ/m2

450.000đ/m2

550.000đ/m2

450.000đ/m2

350.000đ/m2

350.000đ/m2

250.000đ/m2

150.000đ/m2

Đây chỉ là phí thuế tạm tính theo hạng, loại nhà, mức thuế nhà thực tế còn phụ thuộc vào diện tích nhà ở, công trình phụ, ban công, số tầng và diện tích đất, vùng bạn đang ở.

Hi vọng qua bài viết này bạn đã biết nhận biết và phân biệt được nhà 2 tầng là nhà cấp mấy cũng như phân hạng các loại nhà ở để tính phí thuế nhà chính xác. Cảm ơn các bạn đã đọc bài!

NỘI THẤT ANH VŨ – TINH TẾ TẠO KIỆT TÁC

Website:
noithatgoocchoav.com
noithatanhvu.com.vn
Fanpage:
Nội Thất Anh Vũ
Nội thất gỗ óc chó cao cấp Anh Vũ
Nội thất biệt thự Anh Vũ